Đề Xuất 5/2024 # Cách Tính Biểu Đồ Sinh & Dấu Hiệu Hành Tinh Của Bạn # Top 2 Yêu Thích

Bạn đang đọc bài viết Cách tính biểu đồ sinh & dấu hiệu hành tinh của bạn tại chúng tôi , bạn sẽ tìm hiểu về Tìm hiểu Cách tính biểu đồ sinh & dấu hiệu hành tinh của bạn trong chiêm tinh học và ý nghĩa của nó! . Cùng khám phá những thông tin lý thú và bổ ích về chiêm tinh học tại12 Cung Hoàng Đạo cực hấp dẫn!

Khi nói về 12 cung hoàng đạo chúng ta thường nghĩ ngay đến 12 cung hoàng đạo và các đặc điểm của từng cung hoàng đạo. Và những gì mà mọi người thường đọc, thấy nó đúng với mình nhất và phổ biến nhất, chính nhất để nhận biết về các đặc điểm của 12 cung hoàng đạo đó chính là Dấu hiệu Mặt Trời.

Và đa số mọi người chỉ biết đến dấu hiệu Mặt Trời mà thôi, nhưng không biết được rằng, có đến 16 dấu hiệu chiêm tinh học ngoài dấu hiệu chính là Mặt Trời nói lên tính cách, đặc điểm của đời người 12 cung hoàng đạo.

Ví dụ: Biểu đồ tính 16 dấu hiệu ngoài dấu hiệu Mặt Trời đang chiếu vào một người từ khi họ sinh ra, mỗi dấu hiệu mô tả một phần đặc điểm của từng người trong cuộc sống.

Các dấu hiệu 12 cung hoàng đạo trong chiêm tinh học bao gồm:

Sun Signs – Dấu hiệu Mặt Trời

Moon Signs – Dấu hiệu Mặt Trăng

Midheaven Sigs – Dấu hiệu Thiên Đỉnh

Saturn Signs – Dấu hiệu Thổ Tinh

Neptune Signs – Dấu hiệu Hải Vương Tinh

Uranus Signs – Dấu hiệu Thiên Vương Tinh

Venus Signs – Dấu hiệu Kim Tinh hay Tình Yêu

Mercury Signs – Dấu hiệu Thủy Tinh

Pluto Signs – Dấu hiệu Diêm Vương Tinh

Jupiter Signs – Dấu hiệu Mộc Tinh

Mars Signs – Dấu hiệu Hỏa Tinh

Ascendant hay Rising Signs – Dấu hiệu Cung Mọc

Asteroids Signs – Tiểu hành tinh khác bao gồm 4 hành tinh: Chiron, Ceres, Pallas, Juno, Vesta

Các biểu tượng tượng trưng cho các hành tinh

Lilith trong tiểu hành tinh

Venus Signs – Dấu hiệu Kim Tinh hay Tình Yêu

Cách tìm dấu hiệu đang chiếu như thế nào?

Dấu hiệu chính của 12 cung hoàng đạo được lấy là dấu hiệu Mặt Trời Sun Signs, ví dụ người sinh ngày 07 tháng 11 trong năm là người thuộc cung Thần Nông trong dấu hiệu Mặt Trời. Người sinh ngày 10 tháng 9 trong năm là người thuộc cung Xử Nữ trong dấu hiệu Mặt Trời. Và đa số chúng ta chỉ biết được dấu hiệu mặt trời của mình mà thôi, chứ không biết các dấu hiệu còn lại.

Việc tìm dấu hiệu sẽ thực hiện qua 3 bước:

Bước 1: Truy cập vào Biểu đồ ngày sinh

Bước 2: Nhập ngày tháng năm sinh, giờ sinh, địa điểm & làm theo hướng dẫn

Bước 3: Khi đã có biểu đồ các dấu hiệu, hãy dò xem các dấu hiệu đang chiếu những cung nào.

Bước 4: Truy cập vào BẢNG DẤU HIỆU CHIÊM TINH HỌC để chọn các dấu hiệu hành tinh và xem lý giải.

Ví dụ:

Bước 1: Truy cập vào Biểu đồ ngày sinhBước 2: Nhập ngày tháng năm sinh, giờ sinh và địa điểm.Và Next!Bước 3: Chúng ta sẽ thu được biểu đồ ngày sinh được tính các chòm sao như sau:

Biểu đồ sinh của: Nam sinh ngày 07 tháng 11 năm 1990, sinh vào 20h30 phút tại Tp Hồ Chí Minh

Chúng ta sẽ thu được kết quả các hành tinh đang chiếu cậu ấy như sau:

Sun Signs – Dấu hiệu Mặt Trời là cung Thần Nông – còn gọi là Mặt Trời Thần Nông (đây là dấu hiệu chính thức).

Moon Signs – Dấu hiệu Mặt Trăng là cung Cự Giải – còn gọi là Mặt Trăng Cự Giải

Midheaven Sigs – Dấu hiệu Thiên Đỉnh là cung Song Ngư – còn gọi là Thiên Đỉnh Song Ngư

Saturn Signs – Dấu hiệu Thổ Tinh là cung Ma Kết – còn gọi là Thổ Tinh Ma Kết

Neptune Signs – Dấu hiệu Hải Vương Tinh là cung Ma Kết – còn gọi là Hải Vương Tinh Ma Kết

Uranus Signs – Dấu hiệu Thiên Vương Tinh là cung Ma Kết – còn gọi là Thiên Vương Tinh Ma Kết

Venus Signs – Dấu hiệu Kim Tinh hay Tình Yêu là cung Thần Nông – còn gọi là Kim Tinh Thần Nông hay Tình Yêu Thần Nông

Mercury Signs – Dấu hiệu Thủy Tinh là cung Thần Nông – còn gọi là Thủy Tinh Thần Nông

Pluto Signs – Dấu hiệu Diêm Vương Tinh là cung Thần Nông – còn gọi là Diêm Vương Tinh Thần Nông

Jupiter Signs – Dấu hiệu Mộc Tinh là cung Sư Tử – còn gọi là Mộc Tinh Sư Tử

Mars Signs – Dấu hiệu Hỏa Tinh là cung Song Tử – còn gọi là Hỏa Tinh Song Tử

Ascendant hay Rising Signs – Dấu hiệu Cung Mọc là cung Cự Giải – còn gọi là Cung Mọc Cự Giải

Asteroids Signs – Tiểu hành tinh khác bao gồm 4 hành tinh: Chiron, Ceres, Pallas, Juno, Vesta

Sau đó vào các dấu hiệu của các hành tinh BẢNG DẤU HIỆU CHIÊM TINH HỌC để đọc lý giải từng dấu hiệu đang chiếu:

Vào Sun Signs – Dấu hiệu Mặt Trời tìm đến Mặt Trời Thần Nông (đây là dấu hiệu chính thức) để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Moon Signs – Dấu hiệu Mặt Trăng tìm đến Mặt Trăng Cự Giải để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Midheaven Sigs – Dấu hiệu Thiên Đỉnh tìm đến Thiên Đỉnh Song Ngư để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Saturn Signs – Dấu hiệu Thổ Tinh tìm đến Thổ Tinh Ma Kết để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Neptune Signs – Dấu hiệu Hải Vương Tinh tìm đến Hải Vương Tinh Ma Kết để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Uranus Signs – Dấu hiệu Thiên Vương Tinh tìm đến Thiên Vương Tinh Ma Kết để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Venus Signs – Dấu hiệu Kim Tinh hay Tình Yêu tìm đến Kim Tinh Thần Nông hay Tình Yêu Thần Nông để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Mercury Signs – Dấu hiệu Thủy Tinh tìm đến Thủy Tinh Thần Nông để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Pluto Signs – Dấu hiệu Diêm Vương Tinh tìm đến Diêm Vương Tinh Thần Nông để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Jupiter Signs – Dấu hiệu Mộc Tinh tìm đến Mộc Tinh Sư Tử để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Mars Signs – Dấu hiệu Hỏa Tinh tìm đến Hỏa Tinh Song Tử để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Ascendant hay Rising Signs – Dấu hiệu Cung Mọc tìm đến Cung Mọc Cự Giải để đọc phân tích và ý nghĩa.

Vào Asteroids Signs – Tiểu hành tinh khác bao gồm 4 hành tinh: Chiron, Ceres, Pallas, Juno, Vesta

Kết luận về các dấu hiệu hành tinh trong chiêm tinh học